Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 45% X. phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có chứa 20% nucleotit loại A. Nếu gen nói trên có chiều dài 0,306 mm thì số lượng từng loại N của phân tử mARN là bao nhiêu?
Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 45% X phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có chứa 20% loại A. Nếu gen đó có chiều dài 0,306 mỉcômetthì số lượng từng loại ribônu của phân tử mARN là bao nhiêu?
Câu 34: Phân tử mARN có chiều dài 346,8 nanômet và có chứa 10% uraxin với 20% ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử mARN nói trên là:
A. A = T = 360; G = X = 840 B. A = T = 306; G = X = 714
C. A = T = 180; G = X = 420 D. A = T = 108; G = X = 357
346,8nm = 3468Ao
rN = 3468 : 3,4 = 1020 => số lượng nu của gen : N = 2040
rU = 1020 x 10% = 102
rA = 1020 x 20% = 204
=> Số lượng từng loại nu của gen
A = T = 102 + 204 = 306
G = X = (2040 - 2 x 306) / 2 = 714
chọn B
Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 45% X phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có chứa 20% loại A. Nếu gen đó có chiều dài 0,306 mỉcômetthì số lượng từng loại ribônu của phân tử mARN là bao nhiêu?
+ số nu của gen là: (3060 : 3.4) . 2 = 1800 nu
+ Số nu trên 1 mạch của gen là 1800 : 2 = 900 nu
+ Mạch 1 của gen có: T1 = 10% . 900 = 90 nu = A2
X1 = 45% . 900 = 405 nu = G2
+ mARN có rA = 20% . 900 = 180 nu # T1
suy ra mạch khuôn dùng tổng hợp phân tử mARN là mạch 2
mạch có: rA = T2 = 180 nu
+ A = T = T1 + T2 = 90 + 180 = 270 nu
G = X = (1800 : 2) - 270 = 630 nu
\(\rightarrow\) X2 = X - X1 = 630 - 405 = 225 nu
+ số nu mỗi loại trên phân tử mARN là
rA = 180 nu
rU = A2 = 90 nu
rG = X2 = 225 nu
rX = G2 = 405 nu
một gen có 150 vòng xoắn ,mạch 1 có A1+T1=900nu .phân tử mARN được sao từ gen trên có U=30%,X=10% tổng số nu của mARN đó xác định :
a)chiều dài của gen
b)số lượng từng loại nu của gen
c)số lượng từng loại nu của mARN (cho bt mạch 1 là mạch gốc )
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.
Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại T và 400 nucleotit loại G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen D có số nucleotit từng loại là bao nhiêu?
A. U=300; G=400; X=200; A=600
B. U=200; G=400; X=200; A=700
C. U=400; G=200; X=400; A=500
D. U=500; G=400; X=200; A=400
Một gen có chiều dài 5100A độ. Trong gen có A= 600.
a) Xác định số lượng từng loại nucleotit của gen.
b) Xác định số lượng từng loại nucleot của phân tử mARN được tổng hợp từ một mạch của gen trên. Biết mạch đó có A= 240, G= 600.
c) Xác định số aa trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen trên.
một gen dài 0,408 jum. trên mạch gốc của gen có 35%T. Phân tử mARN đc tổng hợp từ gen đó có 20%U và 15%G
a/ tính số lượng nu của mARN
b/ Tính số lượng từng loại nu của m ARN
c/ tính số aa MT cung cấp và phân tử protein đc tổng hợp từ mARN
0,408 μm = 4080Ao
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
a) Số nu của mARN \(rN=\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)
b) Trên mạch gốc của gen có 35%T => trên mARN có 35%A
\(\left\{{}\begin{matrix}rA=\dfrac{35\%N}{2}=420\left(nu\right)\\rU=\dfrac{20\%N}{2}=240\left(nu\right)\\rG=\dfrac{15\%N}{2}=180\left(nu\right)\\rX=1200-420-240-180=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số aa môi trường cung cấp
\(\dfrac{1200}{3}-1=399\left(aa\right)\)
Tham khảo
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
Một gen cấu trúc dài 204 nm. Trên mạch 2 của gen có T=35%, X=25% số nu của mạch. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có hiệu số phân trăm giữa G với U là 20% và tổng số X và U là 40%
a) Xác định tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của phân tử mARN
b) Gen B bị đột biến thành gen b. Gen đột biến b có số liên kết hidro giảm đi 2 liên kết so với gen B. Người ta nhận thấy phân tử protein do gen b tổng hợp có thành phần axit amin khác hoàn toàn so với phân tử protein ban đầu. Xác định loại đột biến nói trên (biết rằng đột biến chỉ tác động đến 1 cặp nu).
Mn giúp mk vs ah. Mk cảm ơn nhiều ah.
Một phân tử mARN cỏ X= A+G và U= 300 ribonucleotit. Gen sinh ra phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotit khác bằng 12,5% số nucleotit của gen. Trên một mạch theo chiều 3’ - 5’ của gen có 25% Xitozin so với số nucleotit của mạch. Nếu khối lượng phàn tử của một nucleotit là 300 đơn vị cacbon thì khối lượng phân từ của gen:
A. 36 × 10 4 đơn vị cacbon
B. 36 × 10 5 đơn vị cacbon
C. 72 × 10 5 đơn vị cacbon
D. 72 × 10 4 đơn vị cacbon
Đáp án D
Vì:
Giả thuyết: 1 gen G - A = 12 . 5 % ( g t ) G + A = 50 % ( N T B S ) X g o c = 25 % ( g t ) ⇔ G = 31 , 25 % A = 18 . 75 % X g o c = 25 % (1) → p h i ê n m ã ( k = 1 ) 1 m A R N m X = m U + m G ( g t ) m U = 300 ( g t ) (2)
Từ 1, 2 → m A R N m U = m X - m G = 300 m G = X g o c = 25 % m X = 2 . % X - % X g o c = 37 , 5 %
Gọi rN là số ribonucleotit của 1 phân tử mARN thì ta có
mX-mG= 300 <=> 0,375rN-0,25rN= 300=> rN= 2400 (ribonucleotit)
Vậy M m A R N = r N . 300 đ v C = 72 x 10 4 đ v C